NỘI ĐỘNG TỪ (intransitive verbs) và NGOẠI ĐỘNG TỪ (transitive verbs)

Như 3 phần đã nêu trên chúng ta đã đi hết các phần về trợ động từ và đến phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về Động từ thường (nội động từ và ngoại động từ) và Động từ khuyết thiếu.

Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 với GVNN ngay thôi!

Nội động từ

Là những động từ đầy đủ ý nghĩa không cần tân ngữ đi kèm.

She walks. – ( ấy đi bộ.)

 

Ngoại động từ

– Là động từ không thể đứng một mình mà phải có tân ngữ đứng ngay sau nó, bổ nghĩa và giải thích cho nó. Tân ngữ (0 = Object) này có thể là người hay vật.

  • He plays football every day. (O: football) – (Hằng ngày anh ấy thường chơi bóng đá.)
  • She gave me a book yesterday. (O: me, a book) – (ấy đã tặng tôi một cuốn sách vào ngày hôm qua.)

– Một số động từ vừa là nội động từ và vừa là ngoại động từ:

  • write: viết
  • wash: rửa
  • read: đọc
  • open: mở
  • close: đóng
  • stop: dừng

Ví dụ:

Open the door, please! – (Xin hãy mở cửa ra.)

The door opened – (Cửa mở)

Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) 

– Những động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh:

  • can (có thể)
  • shall (sẽ)
  • Could (có thể)
  • should (nen)
  • must (phải)
  • dare (dám)
  • used to (thường)
  • might (có lẽ)
  • ought to (nên)
  • will (sẽ)
  • would (sẽ)
  • may (có lẽ)

– Những đặc điểm chung của động từ khuyết thiếu:

Ngoài những đặc điểm như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau:

+ Không có “to” ở nguyên mẫu và động từ theo sau ở dạng nguyên thể không “to”.

  • I can swim. – (Tôi có thể bơi.)

Lưu ý: Không dùng: can to Swim.

+ Không thêm s/es ở ngôi thứ ba số ít trong thì hiện tại.

  • He should drink less coffee. – (Anh ấy nên uống ít cà phê hơn.)

Lưu ý: Không dùng: He shoulds drink less coffee.

+ Chỉ có 2 hình thức: hiện tại và quá khứ.

  • She can cook. [hiện tại] – (ấy có thể nấu ăn.)
  • She could sing well since she was a child. [quá khứ] – (ấy có thể hát hay từ khi cô ấy còn bé.)

+ Thể phủ định được thành lập bằng cách thêm “hot” sau động từ khuyết thiếu.

  • He may not come here. – (Có lẽ anh ấy không đến đây.)

+ Thể nghi vấn được thành lập bằng cách đảo ngữ.

  • Can I use your phone for a while? – Yes, you can./No, you can’t. – (Tôi có thể dùng điện thoại của bạn một lúc được không?)

+ Trong câu hỏi có từ để hỏi, thì từ đó được đặt trước trợ động từ khuyết thiếu.

  • When should we leave? – (Khi nào chúng ta nên đi?)

+ Trong câu hỏi đuôi, trợ động từ khuyết thiếu cũng được dùng giống như trợ động từ khác.

You will not come on time, will you? – (Bạn sẽ không đến đúng giờ, đúng không?)

1. Can – Could 

a. Can

+ “can” chỉ có 2 thì: hiện tại (can) và quá khứ đơn (could). Những hình thức khác sẽ dùng động từ tương đương “be able to”.

+ “can” cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.

+ “can” và “could” có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng.

  • Can he ride a bike? – (Cậu ấy có thể đi xe đạp không?)

+ Trong văn nói, “can” được dùng thay cho “may” để diễn tả một sự cho phép và thể phủ định “cannot” được dùng để diễn tả một sự cấm đoán.

  • You cannot smoke in the hospital – (Bạn không được hútthuốc trong bệnh viện.)

+ “can” cũng diễn tả một điều có thể xảy đến. Trong câu hỏi và câu cảm thán,  “can” có nghĩa là ‘Is it possible…?’

  • Can it be true? – (Điều đó có thể đúng không?)

+ “cannot” được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra.

  • He cannot be late. He is always on time. – (Anh ấy không thể đến muốn được, anh ấy luôn luôn đến đúng giờ mà!)

+ Khi dùng với động từ tri giác, “can” được dùng cho ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn.

I can smell something burning here. – (tôi có thể ngửi thấy có gì đang cháy ở đây.) (không dùng: I’m smelling.)”
b. Could

– “could” là thì quá khứ đơn của “can”.

  • She could play the piano when she was five. – (ấy có thể chơi đàn dương cầm khi cô ấy năm tuổi.)

– “could” còn được dùng trong câu điều kiện.

  • If you studied harder, you could pass the exam. – (Nếu bạn học chăm hơn thì bạn có thể đỗ kỳ thi.)

– Khi đưa ra lời đề nghị, dùng “could” sẽ lịch sự hơn “can”.

  • Could you tell me the way to the nearest bus stop, please? – (Bạn vui lòng có thể chỉ cho tôi đường đến điểm xe buýt gần nhất không?)

– “could”s và “was/ were able to”:

+ “could” được dùng thường xuyên hơn “was/ were able to” nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức.

  • The door was locked, and I couldn’t open it. – (Cửa đã bị khóa và tôi không thể mở nó.)

+ Nếu câu nói hàm ý một sự thành ng trong việc thực hiện hành động thì “was/ were able to” được dùng thường hơn “could”.

  • I finished my work early, so I was able to go out with my friends. – (Tôi hoàn thành ng việc sớm nên tôi có thể đi chơi với những người bạn.)

2. May – Might (có lẽ, có thể)

– “may” và dạng quá khứ “might” diễn tả sự xin phép, cho phép.

  • May I go home earlier? – (Tôi xin phép vẽ sớm được không?)

– “may/ might” dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

  • He may visit us tonight. – (Có lẽ anh ấy sẽ đến thăm chúng ta vào tối nay.)
  • The house might be sold. – (Ngôi nhà có lẽ đã được bản rồi.)

– Dùng trong câu cảm thán, may/ might diễn tả một lời cầu chúc.

  • May this gift bring you a lot of luck! – (Món quà này có thể mang đến cho bạn nhiều sự may mắn.)

– “may/ might” dùng trong mệnh để theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).

  • I hope my brother may get that job. – (Tôi hi vọng anh trai tôi sẽ được nhận ng việc đó.)

– “might” (không dùng may) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi.

You might listen when I am talking to you. – (Làm ơnchú ý mà lắng nghe khi tôi nói.)
3. Must (phải)

– “must” được dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

  • You must turn off the light and go to bed before 10:00 pm – (Con phải tắt đèn và đi ngủ trước 10 giờ đêm.)

– “must” dùng trong câu suy luận logic.

  • You has been working all day. You must be tired. – (Bạn đã làm việc cả ngày. Chắc bạn đã mệt rồi.)

– “must not” (mustn’t) diễn tả một lệnh cấm.

  • You mustn’t go fast at intersection. – (Bạn không được đi nhanh ở ngã ba.)

– Khi muốn diễn tả thể phủ định của “must” với ý nghĩa “không cần thiết”, người ta sử dụng “need not” (needn’t).

  • Must I do it now? – No, you needn’t. You can finish it tomorrow. – (Tôi có phải làm việc đó ngay bây giờ không? – Không cần. Bạn có thể hoàn thành nó vào ngày mai.)

– Sự khác nhau giữa “must” và “have to” (phải):

+ have to dùng thay cho must trong những hình thức mà must không có.

  • I will have to go to the library tomorrow. – (Tôi phải đến thư viện vào ngày mai.)

+ “must” và “have to” đều có thể dùng để diễn tả sự bắt buộc. Tuy nhiên, “must” mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ người nói, trong khi “have to” mang ý nghĩa sự bắt buộc đến tử hoàn cảnh bên ngoài.

  • He must visit his parents more often. – (Anh ấy phải đến thăm bố mẹ anh ấy thường xuyên hơn.)
  • You have to wear helmet when you ride a motorbike. – (Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy.)

4. Shall – Should (sẽ – nên)
a. Shall

Được dùng trong những trường hợp sau:

– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.

  • I shall take an English course next month. – (Tôi sẽ tham gia một khóa học tiếng Anh vào tháng sau.)

– Diễn tả một lời hứa, một lời đề nghị hay một mối đe dọa.

  • I shall lend you the book after I finish reading. – (Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách sau khi tôi đọc xong.)

b. Should

Được dùng trong những trường hợp sau:

– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với “ought to”.

  • You should take a taxi to home. – (Bạn nên đi tắc xi về nhà.)

5. Will – Would

a. Will

– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch, sự mong muốn, một lời hứa hay một sự quả quyết.

  • She will go to the cinema tonight. – (Tối naycô ấy sẽ đi xem phim.)
  • I will help you to cook dinner. – (Tôi sẽ giúp bạn nấu bữa tối.)

– Dùng trong câu đề nghị.

  • Will you shut the door? – (Bạn sẽ đóng cửa giúp tôi được không?)

b. Would

– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.

  • He said he would buy a car. – (Anh ấy nói anh ấy sẽ mua một chiếc ô tô.)

– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, “would” có thể dùng thay cho “used to”.

  • He should go swimming in the river when he was a child. – (Anh ấy thường đi bơi ở sông khi anh ấy còn là một đứa trẻ.)

6. Ought to – Dare – Need (nên – dám – cần)

a. Ought to

– “Ought to” có nghĩa là “nên”, gần giống với “should”. Trong hầu hết các trường hợp, “ought to” có thể được thay thế bằng “should”.

  • You ought to do morning exercise more often. – (Bạn nên tập thể dục buổi sáng thường xuyên hơn.)
  • Ought not to have + past participle:  diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
  • You ought not to have spent too much time on playing games. – (Bạn không nên đành quá nhiều thời gian để chơi điện tử.)

– Hình thức phủ định của “ought to” là “ought not to”.

b. Dare

– “Dare” có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết thiếu lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.

  • Dare climb over that wall? (động từ khuyết thiếu) – (Bạn có dám trèo qua bức tường kia không?)
  • He doesn’t dare to talk to me. (động từ thường) – (Anh ấy không nói chuyện với tôi.)

c. Need

– Có hai dạng của động từ “need”: động từ thường và động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu “need” chỉ có hình thứcc Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như “have to”. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của “must”.

+ Động từ thường

The house needs decorating. – (Ngôi nhà cần được trang trí lại.)

+ Động từ khuyết thiếu

You needn’t go yet, need you? 0 (Bạn vẫn chưa cần phải đi à.)

7. Used to

– “Used to” là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.

  • He used to live in London. (Anh ấy đã từng sống ở Luân Đôn.)
  • He usedn’t to smoke much. (Anh ấy đã không hútthuốc nhiều.)
  • Did you use to drink wine? (Bạn đã từng uống rượu à?)

– Ngày nay thường dùng “did” và “didn’t” để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho “used to”.

  • He didn’t used to smoke much. – (Ông ấy không hútthuốc nhiều.)

– “used to” được dùng để chỉ một thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.

  • She used to work at night. – (ấy thường làm việc vào buổi tối.)

+ Phân biệt “used to” và một số hình thức khác

  • used + infinitive; thường làm gì trong quá khứ
  • (be) used to + V_ing: quen với một việc gì
  • (get) used to + V_ing: làm quen với một việc gi

Ví dụ:

  • I didn’t use to go to work early in the morning, but now I get used to working early. – (Tôi thường không đi làm sớm vào buối sáng nhưng bây giờ tôi đã quen làm việc sớm rồi.)

 

Bạn muốn bổ trở kiến thức và tăng cường khả năng giao tiếp tại: Jonny English – Học là nói được tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh tốt có thể nói tiếng anh thành thạo.

Bố mẹ có thể quan tâm:

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.