Nội dung
Tiếp theo 2 phần trước, chúng ta đi đến phần Phân Từ của Động từ
– Phân từ được chia làm hai dạng
+ Hiện tại phân tử pre-sert participles): V_ing
+ Quá khứ phân tử (past participles): V_ed/ V3
Học tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1 với GVNN ngay thôi!
1. Hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ chính là động từ thêm đuôi “-ing”. Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách thêm “ing” vào sau động từ nguyên mẫu.
+ Cách sử dụng
– Dùng trong các thì tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định.
- He is working on his farm at the moment. – (Bây giờ ông ấy đang làm việc trên nông trại của ông ấy.)
- They were having a small party at this time yesterday. – (Vào giờ này ngày hôm qua, họ đang tổ chức một bữa tiệc nhỏ.)
– Dùng làm chủ ngữ trong câu. (vai trò giống như một danh từ.)
- Playing sports helps you to relax. – (Việc chơi thể thao có thể giúp bạn giải trí.)
– Dùng làm tân ngữ của động từ.
- I hate getting up early in the morning. (Tôi ghét dậy sớm vào buổi sáng.)
– Dùng làm tân ngữ của cụm giới từ.
- She is interested in collecting stamps. – (Côấy thích sưu tầm tem.)
– Dùng như tính từ trong câu.
- It is an amazing present for me. – (Đó là một món quà bất ngờ dành cho tôi.)
– Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
- The girl standing over there is my best friend. – (Côgái đang đứng ở phía kia là bạn thân của tôi)
2. Quá khứ phân từ (past participles)
– Quá khứ phân từ có hai cách thành lập:
+ Đối với động từ có quy tắc: thêm đuôi “-ed”.
+ Đối với động từ bất quy tắc: xem cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Cách sử dụng:
– Dùng trong các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
- It has rained for two hours. – (Trời đã mưa hai tiếng rồi.)
- She had gone out when I came. – (Côấy đã ra ngoài khi tôi đến.)
– Dùng như tính từ trong câu.
- She is the most interested person I have ever talked. – (Côấy là người thú vị nhất mà tôi từng nói chuyện.)
– Dùng trong câu bị động.
- The flowers are watered every morning. – (Hoa được tưới nước vào mỗi buổi sáng.)
– Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
- The picture painted by my brother is stolen. – (Bức tranh mà anh trai tôi vẽ đã bị đánh cắp.)
Bạn muốn bổ trở kiến thức và tăng cường khả năng giao tiếp tại: Jonny English – Học là nói được tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anhtốt có thể nói tiếng anh thành thạo!
Bố mẹ có thể quan tâm:
- ĐỘNG TỪ THƯỜNG (Ordinary Verbs)
- NỘI ĐỘNG TỪ (intransitive verbs) và NGOẠI ĐỘNG TỪ (transitive verbs)
- “ĐỘNG TỪ” QUÁ DỄ NHỚ